Thông tin chi tiết về trang thêm bài học
Last updated
Last updated
Mỗi bài học sẽ thuộc một dạng bài học nhất định, mỗi dạng bài học sẽ thuộc một dạng nào đó ở trong chứng chỉ. Ví dụ chứng chỉ PTE, IELTS thì sẽ có những dạng bài học như: Read Aloud, Repeat Sentence, Describe Image,...
Điền thông tin vào tiêu đề của bài học.
Nội dung của bài học, nội dung của bài học có thể để ở dạng html. Ở dạng html thì có thể sẽ điều chỉnh theo ý của người nhập liệu. Ở trong phần này lưu ý có thể nhúng code vào để thể hiện các bài học thuộc dạng nhúng câu hỏi.
Transcript là nội dung để thể hiện speech to text, đối với các bài học có âm thanh, thì đoạn script này sẽ hiển thị để thể hiện thêm thông tin script của đoạn âm thanh.
Thông tin thêm về giải thích bài học nếu có.
Mô tả thêm thông tin về bài học.
Thời gian chuẩn bị (Preparation) là thời gian cho phép người học chuẩn bị trước khi bắt đầu thực hành. (Được tính bằng giây)
Thời gian làm bài (Duration) là khoảng thời gian cho phép người học thực hành, sau khoảng thời gian đó, hệ thống sẽ tự động nộp bài. (Được tính bằng giây)
Active hay Inactive: Thể hiện bài học có được kích hoạt hay không. Được kích hoạt thì sẽ hiển thị trên cpanel ngược lại thì không.
Is free: Thể hiện bài học dành cho đối tượng người học trả phí hay không trả phí.
Is system: Thể hiện bài học có thuộc của hệ thống không, nếu thuộc hệ thống thì bài học sẽ không xóa được.
Đây là nơi tập hợp những câu hỏi trong bài học. Trong bài học có nhiều câu hỏi thì tất cả đều nằm trong question group.
Title: Tiêu đề của group.
Content: Nội dung của group, nội dung này tương tự như trong phần nội dung của bài học, cho phép gõ code và nhúng code vào bên trong nội dung.
Desceiption: Thông tin mô tả thêm về group.
Is embbed questions: Cho phép các câu hỏi có được phép nhúng vào nội dung hay không.
Is shuffle: Cho phép xáo trộn các lựa chọn trong câu hỏi hay không? Nếu có thì nội dung các option sẽ được xáo trộn trước khi hiển thị trong trang web cpanel.
Question là câu hỏi thuộc một group nào đó, trong 1 question group sẽ có nhiều question, ở trong question này có những field như sau:
Response Type: Loại trả lời mà người dùng có thể nhập vào. Thông tin mô tả từng loại câu trả lời của người học có thể xem ở đây.
Code: Đây là code của câu hỏi, nó là một phần quan trọng trong phần nhúng câu hỏi mà đã định nghĩa ở phần question group. Mã code của question này sẽ được nhúng trực tiếp vào nội dung mà tương ứng với code trong nội dung đó hiển thị. Sẽ có ví dụ để mô tả rõ hơn về vấn đề này.
Name: Tên của câu hỏi muốn đề cập đến.
Description: Thông tin mô tả thêm về câu hỏi.
Explanation: Thông tin giải thích thêm về câu hỏi.
Các lựa chọn có thể chọn cho phần question.
Name: Tên lựa chọn của option, sẽ được hiển thị ở cpanel.
Các đáp án của câu hỏi.
Value Text: giá trị của câu đáp án.
Explanation: Thông tin giải thích thêm về đáp án.